TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM (2023) – KHÓA HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN DÀNH CHO NHÀ QUẢN LÝ

https://vimc.co/vimc-khai-giang-khoa-dao-tao-nghiep-vu-tai-chinh-ke-toan-theo-chuan-muc-quoc-te/

A- Nội dung đào tạo tài chính

I.            Phân tích báo cáo tài chính

1.          Hệ thống báo cáo tài chính

2.          Chỉ tiêu phân tích BCTC

3.          Lưu ý khi phân tích BCTC

II.           Lập kế hoạch tài chính

1.          Khái niệm và nội dung lập kế hoạch tài chính

2.          Xử lý thông tin đầu vào của quá trình lập kế hoạch tài chính

2.1        Kế hoạch doanh thu

2.2        Hê số tài chính

2.3        Các chính sách tài chính chiến lược

2.4        Các yếu tố vĩ mô và chính sách của nhà nước

3.          Phương pháp lập kế hoạch tài chính dài hạn

4.                         Phương pháp lập kế hoạch tài chính ngắn hạn

III.         Đầu tư tăng trưởng

1.                         Đầu tư vốn dài hạn – yếu tố quyết định đến sự tăng trưởng của DN

2.                         Dòng tiền của dự án đầu tư

2.1                      Dòng tiền – dòng máu của dự án

2.2                      Nội dung của dòng tiền

2.3                      Sự khác biệt giữa dòng tiền và lợi nhuận

2.4                      Các nguyên tắc khi xác định dòng tiền

3.                         Phương pháp lập báo cáo tài chính dự án đầu tư

3.1        Lập báo cáo kết quả kinh doanh

3.2        Lập báo cáo dòng tiền dự án

3.3        Lập bảng cân đối kế toán của dự án

4.                         Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án

4.1        Phương pháp thời gian hoàn vốn

4.2        Phương pháp giá trị hiện tại thuần

4.3        Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ

4.4        Phương pháp hệ số sinh lời

5.                         Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư thay thế

6.                         Phân tích và đánh giá rủi ro của dự án

6.1        Phương pháp phân tích kịch bản

6.2        Phương pháp phân tích độ nhạy

7.                         Phân tích điểm hòa vốn của dự án

7.1        Xác định điểm hòa vốn

7.2        Xác định mức sản xuất để đạt lợi nhuận mục tiêu

8.                         Các tình huống dự án trong thực tế

IV.          Huy động vốn phục vụ đầu tư và tăng trưởng

1.                         Nguồn tài trợ của doanh nghiệp

1.1        Bản chất giao dịch của thị trường tài chính

1.2        Nguồn vốn chủ sở hữu

1.3        Nguồn vợ phải trả

1.4        Các chỉ tiêu tài chính phản ánh cơ cấu nguồn vốn

1.5        Xu hướng sử dụng các nguồn tài trợ của doanh nghiệp

2.                         Nợ vay và chi phí sử dụng nợ vay

2.1        Các hình thức của nợ vay

2.2        Lợi ích và bất lợi của nợ vay

2.3        Xác định chi phí sử dụng nợ vay

3.                         Tổng quan thị trường nợ của Việt Nam

3.1        Cách doanh nghiệp huy động nợ

3.2        Sự phát triển của thị trường nợ Việt Nam

3.3        Các công cụ huy động nợ của các doanh nghiệp Việt Nam

3.4        Tình hình thị trường trái phiếu Việt Nam thời gian qua

4.          Vốn chủ sở hữu

4.1        Quyền sở hữu đối với doanh nghiệp

4.2        Lợi ích và bất lợi của việc sử dụng VCSH

4.3        Phương pháp huy động vốn từ phát hành cổ phiếu

5.          Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

5.1        Phương pháp ROE quá khứ

5.2        Phương pháp phần bù rủi ro lãi suất

5.3        Phương pháp định giá tài sản vốn

5.3        Phương pháp dòng tiền chiết khấu

6.          Chi phí sử dụng vốn bình quân và chi phí sử dụng vốn cận biên

6.1        Chi phí sử dụng vốn bình quân

6.2        Chi phí sử dụng vốn cận biên

7.           Ảnh hưởng của cơ cấu nguồn vốn đến hiệu quả và rủi ro của doanh nghiệp

7.1        Cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh

7.2        Cơ cấu nguồn vốn và rủi ro tài chính

8.          Hoạch định cơ cấu nguồn vốn tối ưu

8.1        Cơ cấu nguồn vốn tối ưu và cơ cấu nguồn vốn mục tiêu

8.2        Quy trình hoạch định

8.3        Phương pháp hoạch định

V.           Các chủ đề tài chính đặc biệt

1.                         Mua bán và sáp nhập

2.                         Động cơ mua bán và sáp nhập

3.                         Những động cơ còn tranh cãi về việc sáp nhập

4.                         Ước lượng thu nhập và chi phí mua bán sáp nhập

5.                         Định giá doanh nghiệp trong mua bán, sáp nhập

5.1        Mô hình chiết khấu dòng tiền

5.2        Mô hình tài sản thực

5.3        Mô hình giá so sánh

5.4        Mô hình quyền chọn

6.                         Tái cấu trúc tài chính

7.                         Các vấn đề cốt lõi Tài chính đã làm rõ

8.                         Các vấn đề còn tranh cãi trong tài chính

B – Nội dung đào tạo kế toán theo IFRS

1            Tổng quan về IFRS – Hướng dẫn Khung khái niệm (Conceptual framework) và các nguyên tắc chung khi lập BCTC theo IFRS.

Đối sánh với kế toán Việt Nam

2            IAS 16 – Tài sản cố định hữu hình (Properties, Plant and Equipment)

3            IAS 36 – Giảm giá trị tài sản (Impairment of assets)

4            IAS 38 – Tài sản cố định vô hình (Intangible assets)

5            IAS 40 – Bất động sản đầu tư (Investment property)

6            IFFRS 16 – Thuê tài sản (Lease)

7            IFRS 13 – Đo lường theo giá trị hợp lý  (Fair value measurement)

8            Nhóm chuẩn mực IFRS 9, IAS 32, IFRS 7 – Công cụ tài chính (Financial instruments)

9            Ôn tập và thực hành các câu hỏi về các chuẩn mực về tài sản

10         IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng (Revenue from contract with customers)

11         IAS 37 – Dự phòng phải trả, nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng (Provisions, contingent liabilities and contingent assets)

12         IAS 08 – Chính sách kế toán, sự thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót (Accounting policies, changes in accounting estimates and errors)

13         IFRS 11 – Thỏa thuận chung (Joint arrangements)

14         Kế toán tập đoàn (IFRS3, IFRS 10)

15         Ôn tập và trình bày về báo cáo tài chính theo IFRS